Chứng quyền có đảm bảo (CW) là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành. Gồm 2 loại: chứng quyền bán và chứng quyền mua. Dưới đây là một số thông tin cơ bản của CW mà các nhà đầu tư nên biết khi tìm hiểu về chúng.
1. Thông tin chứng khoán cơ sở
Chứng khoán cơ sở của CW có thể là cổ phiếu đơn lẻ, chỉ số chứng khoán hay chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục (ETF).
2. Thời hạn chứng quyền
Là thời gian lưu hành của một chứng quyền có đảm bảo. Thông thường, thời hạn chứng quyền tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 24 tháng.
3. Tỷ lệ chuyển đổi
Tỷ lệ chuyển đổi cho biết số CW mà nhà đầu tư có thể đổi lấy chứng khoán cơ sở. Ví dụ, tỷ lệ chuyển đổi là 5:1. Điều đó có nghĩa là cứ 5 CW thì nhà đầu tư có thể mua 1 chứng khoán cơ sở.

4. Giá chứng quyền
Đây là khoản chi phí nhà đầu tư bỏ ra để sở hữu chứng quyền có đảm bảo.
5. Giá hiện thực
Giá thực hiện là mức giá nhà đầu tư thực hiện quyền mua/bán chứng khoán cơ sở khi CW đáo hạn.
6. Giá thanh toán
Thông thường là bình quân giá chứng khoán cơ sở 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn CW.
7. Ngày giao dịch cuối cùng
Là 2 ngày trước ngày đáo hạn của CW. Và cũng là ngày cuối cùng nhà đầu tư được phép giao dịch. Nếu CW bị hủy niêm yết do chứng khoán cơ sở bị hủy niêm yết thì ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền trùng với ngày giao dịch cuối cùng của chứng khoán cơ sở.
8. Ngày đáo hạn
Ngày đáo hạn là ngày hiệu lực cuối cùng của chứng quyền có đảm bảo.
9. Phương thức giao dịch
Phương thức giao dịch sẽ bằng tiền mặt. Người sở hữu CW sẽ nhận được khoảng tiền chênh lệch khi giá thanh toán của chứng khoán cơ sở cao hơn giá thực hiện.
10. Kiểu thực hiện quyền
Có 2 kiểu thực hiện quyền: kiểu châu Âu và Châu Mỹ. Trong giai đoạn đầu triển khai tại Việt Nam, CW chỉ được thực quyền theo kiểu Châu Âu. Tức là, người sở hữu chứng quyền có đảm bảo chỉ được thực hiện quyền tại ngày đáo hạn.
Bài viết tham khảo thông tin từ SSI và VNdirect.
Thanh Nhị
You must log in to post a comment.